Thứ Năm, 26 tháng 4, 2012 by: Lý Tưởng Người Việt
Muốn bảo vệ và tăng cường sức khỏe, chúng ta nên dùng các loại hạt và quả ở địa phương để tránh chất độc hại nơi thực phẩm nhập cảng từ các nước đang bị thế giới lên án:Tuy các thực phẩm ấy có giá rẻ, nhưng nguy hiểm vì người bán vô trách nhiệm với người mua. Do đó, xin giới thiệu cùng quý vị độc giả một loại hạt mà thầy thuốc ưa thích và thường khuyên bệnh nhân nên dùng: Quả óc chó: Walnut; Noix; Walnuß. Có sách gọi là quả hồ đào.
Quả óc chó bảo vệ bạn từ trong ra ngoài, từ đầu đến chân!
Trong thời kỳ cổ đại, quả óc chó được gọi là thuốc của các vị thần. Ngày nay, sau nhiều cuộc nghiên cứu, các nhà khoa học gọi quả óc chó là ''vua của các loại hạt'' vì những lợi ích tuyệt vời của nó cho sức khỏe như sau:
1. Tốt cho tim Quả óc chó có nhiều axit béo omega 3, khoáng chất, vitamin và chất chống oxy hóa. Axit béo omega 3 ngăn ngừa máu đông vốn là nguyên nhân chính gây nên các cơn đau tim. Kết hợp với chất xơ, axit béo omega 3 cũng làm giảm mức độ LDL (lipoprotein mật độ thấp) hoặc cholesterol xấu làm hại trái tim. Chứng loạn nhịp tim hoặc tim đập thất thường cũng có thể được chữa trị bằng một lượng axit béo omega 3 phù hợp. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm FDA đã công bố như vừa nêu.
2. Trị huyết áp cao
Ngoài tác dụng bảo vệ trái tim, quả óc chó còn hữu ích cho người bị huyết áp cao và làm lớp màng động mạch được tốt hơn. 3. Ngăn ngừa sỏi túi mật Dữ liệu thu thập từ hơn 80.000 người và hai thập kỷ nghiên cứu đã cho thấy quả óc có thể ngăn ngừa sỏi túi mật. Vì vậy, nếu đang bị sỏi túi mật hay không muốn mình mang căn bệnh này, bạn hãy ăn vài quả óc chó mỗi ngày. 4. Bảo vệ xương Xương yếu dần theo tuổi tác. Mật độ khoáng chất trong xương giảm xuống, sẽ dẫn đến hiện tượng loãng xương. Dinh dưỡng phong phú có trong quả óc chó sẽ giúp xương của bạn chắc, khỏe đến tuổi già. Những người thường xuyên ăn quả óc chó sẽ không gặp hiện tượng đã nêu.
5. Thực phẩm cho trí não Quả óc chó rất tốt cho trí não vì axit béo omega 3 của nó giúp duy trì chất béo cấu trúc có tới 60% bộ não. Chất béo này giúp bộ não hoạt động đúng chức năng. Bộ não là trung tâm xử lý của cơ thể. Cho nên, cung cấp cho não đầy đủ dưỡng chất là giúp tăng cường trí nhớ, khả năng nhận thức, giảm nguy cơ mắc bệnh trầm cảm và các hành vi không tốt. 6. Tốt cho bệnh nhân tiểu đường Quả óc chó không chỉ giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường, mà còn tạo ra insulin mà các bệnh nhân tiểu đường không có. Bệnh nhân tiểu đường có nguy cơ mắc bệnh tim. Quả óc giúp tránh được bệnh ấy như đã nói ở trên.
7. Liều thuốc giúp nhuận tràng Quả óc chứa nhiều hàm lượng chất xơ nên có tác dụng như thuốc nhuận tràng. Nhai vài hạt óc chó mỗi ngày, bạn sẽ thấy ngay kết quả tuyệt vời của nó. 8. Chống một số bệnh ung thư Quả óc chó rất giàu chất chống oxy hóa và một số loại khác của chất chống oxy hóa. Đó là axit ellagic rất hữu ích trong việc chống ung thư. Nó cũng tăng cường hệ miễn dịch, giúp bệnh nhân ung thư phục hồi sức khỏe trong giai đoạn hóa trị hoặc xạ trị. 9. Tránh tình trạng mất ngủ Ăn vài quả óc chó trước khi lên giường sẽ giúp bạn ngủ ngon. Uống một cốc sữa ấm trước khi ngủ cũng không hữu hiệu bằng ăn quả ấy.
Chất hormone còn được gọi là melatonin có liên quan đến chứng mất ngủ. Melatonin là tín hiệu của não báo cho biết rằng cơ thể mệt mỏi và cần giấc ngủ. Khi chúng ta về già, hàm lượng melatonin trong cơ thể giảm đi. Đây là lý do tại sao rất nhiều người cao tuổi khó ngủ và thường ngủ chỉ 4-5 tiếng một đêm. Quả óc chó chứa nhiều chất melatonin. Vì thế, người cao tuổi nên ăn quả ấy. PvP sưu tầm và viết lại thật ngắn gọn
| |
Persian or English walnut, Juglans regia |
Nutritional value per serving |
Serving size | 100 grams |
Energy | 2,738 kJ (654 kcal) |
Carbohydrates | 13.71 |
- Starch | 0.06 |
- Sugars | 2.61 |
- Lactose | 0 |
- Dietary fiber | 6.7 |
Fat | 65.21 |
- saturated | 6.126 |
- monounsaturated | 8.933 |
- polyunsaturated | 47.174 |
Protein | 15.23 |
Water | 4.07 |
Alcohol | 0 |
Caffeine | 0 |
Vitamin A equiv. | 1 μg (0%) |
Vitamin A | 20 IU |
- beta-carotene | 12 μg (0%) |
- lutein and zeaxanthin | 9 μg |
Thiamine (vit. B1) | 0.341 mg (30%) |
Riboflavin (vit. B2) | 0.15 mg (13%) |
Niacin (vit. B3) | 1.125 mg (8%) |
Pantothenic acid (B5) | 0.570 mg (11%) |
Vitamin B6 | 0.537 mg (41%) |
Folate (vit. B9) | 98 μg (25%) |
Vitamin B12 | 0 μg (0%) |
Vitamin C | 1.3 mg (2%) |
Vitamin D | 0 μg (0%) |
Vitamin D | 0 IU (0%) |
Vitamin E | 0.7 mg (5%) |
Vitamin K | 2.7 μg (3%) |
Calcium | 98 mg (10%) |
Iron | 2.91 mg (22%) |
Magnesium | 158 mg (45%) |
Manganese | 3.414 mg (163%) |
Phosphorus | 346 mg (49%) |
Potassium | 441 mg (9%) |
Sodium | 2 mg (0%) |
Zinc | 3.09 mg (33%) |
Percentages are relative to US recommendations for adults. |
Comparison of nutrient profile of English and Black walnuts[6] |
Nutrient (per 100 gram) | English walnut seed | Black walnut seed |
Carbohydrates (g) | 13.7 | 9.9 |
Protein (g) | 15.2 | 24.1 |
Unsaturated fatty acids (g) | 56.1 | 50.1 |
Poly to mono unsaturated fatty acids ratio | 47:9 | 35:15 |
Fiber (g) | 6.7 | 6.8 |
Calcium (mg) | 98 | 61 |
Iron (mg) | 2.9 | 3.1 |
Zinc (mg) | 3.1 | 3.4 |
Vitamin B-6 (mg) | 0.54 | 0.58 |
| | | | |